Hiện nay tại Việt Nam có ba tổ chức liên ngân hàng như: Banknet, VNBC, Smartlink. Duy chỉ có Smartlink là liên minh với hai tổ chức còn lại mà thôi.
Smartlink là một bên thành lập ra một mạng lưới bao gồm các ngân hàng khác được thành lập nhằm mục đích giúp đẩy nhanh thời gian giao dịch và liên minh thực hiện giao dịch giữa các ngân hàng thành viên với nhau được nhanh chóng hơn.
Cấu tạo bên ngoài của một chiếc thẻ Smartlink là có logo của nó ngay tại bên ngoài, có thể là mặt trước hoặc mặt sau.
Loại thẻ này đang vận hành một hệ thống gồm 30 ngân hàng lớn kết hợp với các công ty hàng không, bưu chính viễn thông và cả các doanh nghiệp lớn nhằm cung cấp, đáp ứng kịp thời thanh toán tiện ích nhanh chóng nhất qua các kênh: ATM, điện thoại di động, Internet, POS.
Smartlink Switch- Dịch vụ xử lý các dữ liệu giao dịch tài chính
● Xử lý các giao dịch phát sinh quaATM
● Xử lý giao dịch POS
Smartlink Payment Gateway - Dịch vụ cổng thanh toán
● E - Commerce : Cổng thanh toán trực tuyến
● Topup, Billing: Cổng thanh toán điện tử, ví điện tử nạp tiền, chi trả hoá đơn
● Smartlink Ewallet: Dịch vụ thanh toán Ví điện tử
● Cung cấp các dịch vụ tư vấn phát triển dịch vụ về thẻ và ví điện tử
Ngoài ra còn một số các dịch vụ khác
● Về vấn tin, chuyển khoản cùng ngân hàng, in sao kê
Bạn cần trả cho Smartlink là 550 đồng cho mỗi lần giao dịch và trả cho ngân hàng bạn đang thực hiện giao dịch là 1.100 đồng. Tổng là 1.650 đồng.
● Về rút tiền
Khách hàng sử dụng dịch vụ rút tiền sẽ có phụ phí là 1.650 đồng trả cho Smartlink và trả 1.650 đồng cho ngân hàng đang giao dịch. Tổng là 3.300 đồng.
Hiện tại Smartlink có tổng 39 ngân hàng thành viên đều là các tên tuổi lớn và đang mỗi ngày mở rộng và gia nhập thêm nhiều cái tên khác nữa.
STT | Tên Viết Tắt | Tên Ngân Hàng |
1 | ABBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình |
2 | ACB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu |
3 | BaoViet Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bảo Việt |
4 | Eximbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam |
5 | GP Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Dầu Khí Toàn Cầu |
6 | HD Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển TPHCM |
7 | IVB | Ngân hàng TNHH Indovina |
8 | MB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội |
9 | Maritime Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam |
10 | NCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân |
11 | SHB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội |
12 | SeABank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á |
13 | Shinhan Bank | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan |
14 | Techcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam |
15 | TPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiền Phong Bank |
16 | Viet A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á |
17 | Vietcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam |
18 | VIB | Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam |
19 | VID Public Bank | Ngân hàng Liên Doanh VID Public |
20 | VPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng |
21 | Bac A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á |
22 | OCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông |
23 | Habubank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Hà Nội |
24 | Dong A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á |
25 | BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
26 | Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
27 | Vietinbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam |
28 | Nam A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á |
29 | Saigon Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương |
30 | Ocean Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương |
31 | CBBank | Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam |
32 | PG Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex |
33 | LienVietPostBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt |
34 | Hong Leong Bank | Ngân hàng Hong Leong Việt Nam |
35 | VRB | Ngân hàng Liên Doanh Việt Nam |
36 | Sacombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín |
37 | SCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn |
38 | Standard Chartered | Ngân hàng Standard Chartered |
39 | Viet Capital Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt |
Thông thường mọi người sẽ sử dụng các dịch vụ qua smartlink như nạp tiền điện thoại hoặc mua mã thẻ. Dưới đây là các bước cụ thể để bạn sử dụng thẻ smartlink như sau:
Dịch vụ của Smartlink chấp nhận cho thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa hay quốc tế. Theo đó người dùng có thể chuyển tiền mọi lúc mọi nơi, không phải lo về khoảng cách địa lý, quá trình thời gian giao dịch và nhận tiền cũng nhanh chóng.
Đặc biệt dịch vụ này sẽ không có bất kỳ khoản phí nào phát sinh trong quá trình chuyển tiền liên tỉnh thành phố cũng như ngày làm việc và ngày nghỉ lễ. Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về thẻ Smartlink, hy vọng rằng nó sẽ hữu ích với ai đang có nhu cầu sử dụng loại thẻ này.